Kế toán hàng tồn kho là quá trình ghi nhận mọi giao dịch mua, bán và quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán. Cùng VLK tìm hiểu cách hạch toán hàng tồn kho trong bài viết này nhé!
Tài khoản hàng tồn kho là gì?
Tài khoản hàng tồn kho là một tài khoản trong hệ thống kế toán dùng để ghi nhận giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm và tài sản lưu động của doanh nghiệp phục vụ sản xuất, kinh doanh. Giá trị trên tài khoản này phản ánh số lượng và chi phí thực tế của hàng tồn kho tại một thời điểm, bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan khác.
Theo Thông tư 90/2021/TT-BTC, kế toán hàng tồn kho được ghi nhận trên các tài khoản sau:
- Tài khoản 151: Hàng mua đang vận chuyển
- Tài khoản 152: Nguyên liệu và vật liệu
- Tài khoản 153: Công cụ và thiết bị
- Tài khoản 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh chưa hoàn tất
- Tài khoản 155: Sản phẩm hoàn thành
- Tài khoản 156: Hàng hóa
- Tài khoản 157: Hàng gửi đi tiêu thụ
- Tài khoản 158: Hàng lưu kho chờ thuế
Quy trình kế toán hàng tồn kho mới nhất
Bước 1: Ghi nhận mua hàng
Khi công ty mua hàng, thông tin về số lượng, chi phí và hợp đồng được ghi nhận trong hệ thống kế toán. Điều này giúp xác định chi phí và theo dõi hàng tồn kho hiệu quả.
Bước 2: Xác định giá hàng hóa trong kế toán hàng tồn kho
Để tính giá vốn hàng tồn kho, các phương pháp như FIFO, LIFO, hoặc giá bình quân được áp dụng. Việc xác định giá chính xác giúp doanh nghiệp nắm rõ giá trị tồn kho thực tế, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thất thoát tài sản.
Bước 3: Kiểm kê số lượng hàng tồn kho
Doanh nghiệp cần tiến hành kiểm kê để xác minh số lượng và giá trị thực tế so với thông tin trên hệ thống sổ sách. Quá trình này giúp phát hiện các sai lệch, thiếu sót và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Nếu có sai lệch, cần được điều chỉnh kịp thời để đảm bảo tính minh bạch và tin cậy của báo cáo tài chính.
Bước 4: Báo cáo và ghi chép giảm kế toán hàng tồn kho
Sau khi kiểm kê và xác định số liệu, doanh nghiệp tiến hành ghi nhận giảm hàng tồn kho khi xuất kho hoặc có hàng hóa bị hư hỏng hay mất mát.
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Theo Khoản 1 Điều 22 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nhóm tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động của hàng tồn kho, hoặc cập nhật kịp thời giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp. Do đó, có 2 phương pháp kê khai hàng tồn kho.
1. Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp mà doanh nghiệp theo dõi liên tục tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho ngay khi phát sinh, đồng thời cho phép tính giá trị xuất kho bất kỳ lúc nào.
Công thức tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập kho trong kỳ – Giá trị hàng xuất kho trong kỳ
2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không ghi nhận tức thời các giao dịch xuất nhập hàng tồn kho mà chỉ cập nhật số liệu vào cuối kỳ.
Công thức tính:
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ – Giá trị tồn cuối kỳ = Giá trị xuất cuối kỳ
Hạch toán hàng tồn kho
1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.1 Nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
- Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ, hàng hóa.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
- Có TK 111/112/331…: Tổng giá thanh toán.
Trường hợp có nhận hóa đơn nhưng hàng chưa về kho:
- Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
- Có TK 111/112/331…: Tổng giá thanh toán.
Sau khi hàng đã về kho:
- Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ, hàng hóa.
- Có TK 151: Giá trị hàng mua đang đi đường
Trường hợp chiết khấu thương mại hoặc giảm giá:
- Nợ TK 111/112/331…: Giá trị hàng được chiết khấu, giảm giá
- Có TK 156 ( nếu hàng tồn kho) hoặc Có TK 632 (nếu hàng đã bán)
- Có TK 133:Thuế GTGT đầu vào.
Mua trả chậm, trả góp:
- Nợ TK 156: Giá mua trả ngay.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT.
- Nợ TK 242: Lãi trả chậm.
- Có TK 331: Tổng giá trị thanh toán.
Chi phí trả lãi chậm kỳ đó:
- Nợ TK 635: Phần lãi trả chậm kỳ đó
- Có TK 242.Phần lãi trả chậm kỳ đó
Chi phí mua hàng hóa:
- Nợ TK 156 và TK 133: Giá trị hàng hóa và thuế GTGT đầu vào.
- Có TK 111/112/331:Tổng giá thanh toán.
1.2 Xuất kho bán hàng:
- Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
- Có TK 156: Giá trị hàng xuất bán.
1.3 Xuất kho gửi bán:
- Nợ TK 157: Hàng gửi bán.
- Có TK 156:Hàng gửi bán.
1.4 Hàng gia công, chế biến
- Nợ TK 154: Giá trị hàng đưa hàng đi gia công
- Có TK 156: Giá trị hàng đưa hàng đi gia công
Chi phí gia công, chế biến
- Nợ TK 154: Chi phí gia công, chế biến
- Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào của chi phí gia công, chế biến
- Có TK 111/112/331: Tổng giá thanh toán.
Khi nhập kho hàng đã gia công:
- Nợ TK 156: Giá trị hàng hóa sau khi gia công
- Có TK 154: Giá trị hàng hóa sau khi gia công
2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đầu kỳ
- Nợ TK 611: Mua hàng.
- Có TK 156: Hàng hóa.
Sau kiểm kê hàng số lượng và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
- Nợ TK 156: Hàng hóa
- Có TK 611: Mua hàng
Sau khi kiểm tra số lượng và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
- Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
- Có TK 611: Mua hàng
Tóm lại, kế toán hàng tồn kho là một yếu tố không thể thiếu trong doanh nghiệp, hiểu rõ cách hạch toán hàng tồn kho giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và đảm bảo số liệu chính xác. Hãy liên hệ VLK Group qua hotline 0911 813 098 để được tư vấn chi tiết về quản lý tài khoản hàng tồn kho.